Thành phần Thuốc Savi Dopril Plus:
– Perindopril erbumin 4mg
– Indapamid 1,25mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột biến tính, laclose monohydrat, celulose vi tinh thể 102, natri lauryl sulfat, silic dioxyd, magnesi stearat, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?):
–Thuốc Savi Dopril Plus Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn. Sử dụng thuốc cho bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đẩy đủ chỉ bằng riêng perindopril.
Chống chỉ định :
– Quá mẫn với thành phần thuốc.
– Người mang thai hoặc cho con bú (xem thời kỳ mang thai và cho con bú).
– Liên quan tới perindopril
– Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke), liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển.
– Suy tim mất bù chưa điều trị.
– Suy thận nặng, suy gan nặng.
– Liên quan tới indapamid
– Người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu, người có tiền sử dị ứng với indapamid hoặc với các dẫn chất sulfonamid.
Liều dùng và cách dùng:
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Cách dùng
– Chế phẩm (SaViDopril Plus) được uống một lần vào buổi sáng, trước bữa ăn. Cần khuyến cáo chuẩn độ liều lượng theo từng bệnh nhân. Trong những trường hợp lâm sàng thích hợp có thể cân nhắc việc thay trực tiếp từ đơn trị liệu perindopril (SaViDopril) sang perindopril + indapamid (SaViDopril Plus).
Liều dùng
Người lớn
– Liều điều trị thông thường: 1 viên (4mg perindopril + 1,25mg indapamid)/ngày.
– Suy thận: Cần điều chỉnh liều tuỳ theo độ thanh thải creatinin. Khi có suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút): phải chống chỉ định dùng thuốc.
– Độ thanh thải creatinin từ > 30ml/phút đến < 60ml/phút, cần khuyến cáo khởi đầu điều trị với liều lượng tương xứng với dạng phối hợp (tức 2mg perindopril+0,625mg indapamid/ngày)
– Độ thanh thải creatinin > 60ml/phút: không cần điều chỉnh liều.
– Trong thực hành y học bình thường, phải định kỳ kiểm tra hàm lượng creatinin và kali huyết.
Trẻ em
– Không nên dùng thuốc cho trẻ em vì chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn của perindopril ở trẻ em, dù dùng riêng rẽ hoặc trong dạng phối hợp thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ:
– Liên quan tới dạng kết hợp «perindopril+indapamid» (SaviDopril Plus)
– Dùng perindopril sẽ ức chế trục renin-angiotensin-aldosteron và có khuynh hướng làm giảm sự hao hụt kali gây nên do indapamid.
– Có 4% số bệnh nhân dùng thuốc này gặp giảm kali máu (nồng độ kali <3,4 mmol/lít).
Ống tiêu hoá
Hay gặp, ADR > 1/100 và < 1/10
– Táo bón, khô miệng, buồn nôn, chánăn, đau thượng vị, đau bụng, rối loạn vị giác.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
– Viêm tuỵ tạng.
– Hệ hô hấp: Hay gặp, ADR > 1/100 và < 1/10
– Ho khan, ho dai dẳng (hết ho khi ngừng thuốc)
– Hệ tim mạch: Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.
– Hạ huyết áp hoặc ở tư thế đứng hoặc không
– Da: Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.
– Phản ứng quá mẫn cảm (thường ở ngoài da ở người có xu hướng có phản ứng dị ứng và hen).
– Phát ban dát sần, có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ rải rác cấp tính sẵn có.
– Phát ban da.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
– Nhức đầu, mệt mỏi, cảm giác choáng váng, rối loạn tính khí và/hoặc rối loạn giấc ngủ.
– Hệ cơ: Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Co rút cơ, dị cảm
Hệ huyết học: Rất hiểm gặp, ADR < 1/10000: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Liên quan tới indapamid
– Indapamid, với liều điềutrị, thường được dung nạp tốt và ít có tác dụng không mong muốn. Giảm liều lượng đôi khi có thể hạ thấp tỷ lệ xuất hiện và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn. Khoảng 2 – 10% người bệnh dùng indapamid phải ngừng sử dụng thuốc do các phản ứng không mong muốn gây nên. Vì indapamid có thể gây rối loạn điện giải nên cần định kỳ xác định nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt đối với ion natri, kali, clorid và bicarbonat, cho những người đang sử dụng thuốc. Để phòng ngừa hoặc điều trị giảm kali huyết, cần tiến hành biện pháp duy trì nồng độ bình thường ở huyết thanh và điều trị bổ sung kali nếu cần. Phòng giảm kali huyết là điều đặc biệt quan trọng khi sử dụng indapamid với liều lớn (> 5mg hàng ngày) đồng thời với glycosid tim hoặc thuốc làm mất kali như corticosteroid, corticotropin, hoặc cho người bệnh xơ gan hoặc tăng aldosteron và cho những trường hợp mà giảm kali huyết được coi là một nguy cơ, như có tiền sử loạn nhịp thất.
– Định kỳ xác định nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt quan trọng đối với người bệnh nôn nhiều, tiêu chảy, người bệnh đang truyền dịch, người đang bị bệnh có thể gây rối loạn các chất điện giải như suy tim, bệnh thận và người bệnh ăn chế độ nhạt.
Người bệnh phù nề có thể tăng nguy cơ phát triển giảm natri huyết do máu loãng. Thường điều trị bằng hạn chế đưa dịch vào cơ thể (500ml/ngày) và ngừng sử dụng thuốc.
– Trong trường hợp tăng acid uric huyết và bệnh gút, nên sử dụng chất tăng thải acid uric niệu.
Quá liều và cách xử trí
– Hiện tượng có hại hay gặp khi dùng quá liều là hạ huyết áp và có thể gặp các hiện tượng lâm sàng như buồn nôn, nôn, co rút cơ, choáng váng, buồn ngủ, lú lẫn, tiểu ít có thể dẫn đến vô niệu (do giảm lượng máu). Rối loạn muối và nước (nồng độ kali và natri thấp).
– Những biện pháp đầu tiên là đào thải nhanh các thành phần của thuốc bằng cách rửa dạ dày và/hoặc uống than hoạt, rồi tạo cân bằng dịch và chất điện giải tại chuyên khoa, cho đến khi trở lại bình thường. Nếu gặp hạ huyết áp rõ rệt, nên điều trị bằng cách để bệnh nhân ở thế nằm ngửa, đầu để thấp. Nếu cần thiết có thể truyền tĩnh
mạch bằng dung dich NaCl đẳng trương hoặc dùng phương pháp khác để bù thể tích.
Perindopril có thể thẩm phân được (70ml/phút).
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.